GIỚI THIỆU CHUNG
Tổng quan về Sodium Metabisulfit
Sodium Metabisulfit là một hợp chất vô cơ có công thức là Na2S2O5 dùng để làm chất phụ gia tẩy trắng, chất chống oxy hóa và là chất bảo quản ở trong thực phẩm và là phụ gia thực phẩm. Được biết đến với kí hiệu ở châu Âu là E223.
Sodium Metabisulfit được tạo ra như thế nào
Phương trình: SO2 + Na2SO3 → Na2S2O5
Nó được tạo ra từ phản ứng giữa lưu huỳnh dioxit vơi natri cacbonat
Tính chất vật lý
- Trọng lượng phân tử: 190,11
- Có dạng tinh thể trắng hoặc bột kết tinh
- Có thể hòa tan trong nước và độ hòa tan được tăng theo nhiệt độ, 54g/100ml ở 20°C và 81,7g/ 100ml ở 100°C
- Không cháy, nhưng có thể gây ra khói oxit độc hại của lưu huỳnh và natri khi đun nóng đến nhiệt độ cao khi bị phân hủy.
Các sản phẩm thường được thấy chứa Sodium Metabisulfit:
- Sản phẩm bánh nướng
- Mứt
- Khoai tây chiên
- Đồ muối chua
- Trái cây sấy
ỨNG DỤNG CỦA SODIUM METABISULFIT
Chất chống oxy hóa
Nó là một chất bảo quản có chứa lưu huỳnh nên khi sử dụng nó có tác dụng ngăn chặn oxidase trong thực phẩm vì vậy trong thực phẩm nó sẽ ngăn chặn không cho vi khuẩn phát triển và sinh sản nên sẽ làm cho thực phẩm được bảo quản tốt không bị và nó làm chặn quá trình oxy hóa sinh lý bình thường của vi khuẩn.
Trong sản xuất thực phẩm
Sodium Metabisufite được sử dụng rộng rãi để làm chất bảo quản, chất chống oxy hóa và là chất tẩy trắng chất cố định màu, chất lên men trong thực phẩm, các thực phẩm khô như là khoai tây, nho khô và táo cũng như nước ép trái cây cô đặc. Là một sản phẩm thực phẩm, lượng sodium metabisulfit an toàn hàng ngày đã được xác định là khoảng 0,7gam/ kg cho mỗi cơ thể. Tuy nhiên nếu có những biểu hiện phát ban, nổi mề đay và thở khò khè bị dị ứng với sulfit thì nên tránh xa chất bảo quản này.
Được sử dụng như chất làm sạch
Sodium metabisulfit được sử dụng để làm chất khử trùng và chất chống oxy hóa trong quá trình nấu bia và lên men rượu vang. Nếu như bạn bị dị ứng với rượu vang đỏ rất có khả năng bạn bị dị ứng với sodium metabisulfit.
Là một chất kháng khuẩn nó dược dùng trong quá trình lọc nước và làm sạch đường ống nước cũng như những màng thẩm thấu ngược trong thiết bị khử muối.
Là chất tẩy trắng
Được sử dụng để làm giảm chất liệu màu thành màu sáng và tươi hoặc ngăn ngừa sự oxy hóa trong quá trình hóa nâu và bị ố.
Ứng dụng trong công nghiệp
Dược phẩm: được sử dụng để tinh chế chloroform, phenyl propyl sulfone và benzaldehyde
Cao su: làm chất làm đặc
In và nhuộm: làm chất khử clo cho bông tẩy trang
Da: truyền cho da các đặc tính mềm mại, chống thấm nước, chống gấp trong quá trình xử lý da
Chất hoạt động bề mặt và sự trùng hợp: như một chất sunfonat hóa và chất khử
Tinh chế vàng: như một chất khử để làm chất tủa vàng ra khỏi dung dịch cường thủy bằng cách khử Au3+ thành Au.
Độ an toàn của Sodium Metabisulfit
Nó đã được ứng dụng nhiều trong ngành nên không có tác dụng phụ và độ an toàn của nó đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu (EFSA) cũng như Ủy ban chuyên gia FAO/ WHO về Phụ gia Thực phẩm (JECFA) phê duyệt là an toàn có thể sử dụng.
Độc tính
Mặc dù được sử dụng như là chất bảo quản thực phẩm được phép làm giảm nó thành sunfat trong gan, để làm loại bỏ các chất vô hại và việc tiếp xúc quá mức sẽ là gây hại cho hệ thống miễn dịch. Nó cũng ảnh hưởng đến sự xuất hiện của ung thư, nhiễm độc sinh sản, phát triển và nhiễm độc thần kinh. Người bị hen suyễn và các bệnh dị ứng cũng sẽ nhạy cảm.
Khi nuốt phải metabisulfit nguyên chất sẽ kích thích hệ tiêu hóa của bạn vì nó phản ứng với axit trong dạ dày bằng cách giải phóng axit lưu huỳnh. Ăn quá nhiều có thể gây các chứng bệnh như buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tuần hoàn và suy nhược hệ thần kinh trung ương. Có thể tử vong nếu ước tính 10g đối với người lớn trung bình.
Khi tiếp xúc qua da nó có thể gây kích ứng da như gây mẫn ngứa, đau rát.
Nếu mắt bị dính sodium metabisulfit thì cũng sẽ gây ra kích ứng, đau, châm chích, chảy nước mắt đỏ, sưng tấy và gây tổn thương giác mác có thể dẫn đến mù lòa.